Trang

Thứ Năm, 26 tháng 6, 2014

Giới thiệu SQL

SQL ????
  • SQL là viết tắt của Structured Query Language - Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc.
  • SQL cho phép bạn truy cập vào CSDL.
  • SQL là một chuẩn ngôn ngữ của ANSI.
  • SQL có thể thực thi các câu truy vấn trên CSDL.
  • SQL có thể lấy dữ liệu từ CSDL.
  • SQL có thể chèn dữ liệu mới vào CSDL.
  • SQL có thể xoá dữ liệu trong CSDL.
  • SQL có thể sửa đổi dữ liệu hiện có trong CSDL.
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.

Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng được xác định thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng.

SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để cập nhật - sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.

Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:

SELECT - lấy dữ liệu từ một bảng CSDL.
UPDATE - cập nhật/sửa đổi dữ liệu trong bảng.
DELETE - xoá dữ liệu trong bảng.
INSERT INTO - thêm dữ liệu mới vào bảng.

Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.

Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:

CREATE TABLE - tạo ra một bảng mới.
ALTER TABLE - thay đổi cấu trúc của bảng.
DROP TABLE - xoá một bảng.
CREATE INDEX - tạo chỉ mục (khoá để tìm kiếm - search key).
DROP INDEX - xoá chỉ mục đã được tạo.

SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2, Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v...

Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét